Bỏ qua liên kết

Hệ thống truy xuất nguồn gốc đảm bảo 4 nguyên tắc theo TCVN 12850:2019

Tiêu chuẩn TCVN 12850:2019 là một công cụ quan trọng giúp các tổ chức và doanh nghiệp đảm bảo việc quản lý và theo dõi nguồn gốc sản phẩm, qua đó nâng cao chất lượng, bảo vệ người tiêu dùng và thúc đẩy sự phát triển bền vững trong chuỗi cung ứng.

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12850:2019 quy định các yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc, nhằm giúp các tổ chức và doanh nghiệp xây dựng và duy trì hệ thống này để đảm bảo việc theo dõi, giám sát và chứng minh nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trong chuỗi cung ứng.

Mục tiêu của tiêu chuẩn này:

  • Đảm bảo minh bạch: Đảm bảo rằng mọi thông tin về nguồn gốc sản phẩm có thể được truy xuất và xác minh dễ dàng.
  • Quản lý chất lượng: Giúp tổ chức kiểm soát chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, vận chuyển và tiêu thụ.
  • Tuân thủ pháp luật và yêu cầu: Hỗ trợ các doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu pháp lý, tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu của khách hàng về truy xuất nguồn gốc.

Các yêu cầu chính trong TCVN 12850:2019:

  1. Xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc: Hệ thống phải bao gồm các quy trình, cơ sở hạ tầng và công cụ giúp thu thập, lưu trữ, quản lý và cung cấp thông tin về nguồn gốc sản phẩm.
  2. Thông tin cần lưu trữ: Các thông tin cần lưu trữ trong hệ thống bao gồm: thông tin về nguyên liệu, quá trình sản xuất, vận chuyển, phân phối và tiêu thụ sản phẩm.
  3. Khả năng truy xuất và tra cứu thông tin: Hệ thống phải cho phép truy xuất thông tin về nguồn gốc sản phẩm từ điểm sản xuất cho đến điểm tiêu thụ cuối cùng.
  4. Tính chính xác và tin cậy: Các thông tin về nguồn gốc phải chính xác, đáng tin cậy và có thể được xác minh qua các nguồn dữ liệu khác nhau.
  5. Tính bảo mật và an toàn thông tin: Hệ thống cần đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu, tránh để lộ thông tin quan trọng hoặc dễ bị thay đổi sai lệch.
  6. Tiêu chuẩn và chứng nhận: Hệ thống truy xuất nguồn gốc cần tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và yêu cầu cụ thể trong ngành hàng mà doanh nghiệp tham gia.
  7. Kiểm tra và đánh giá: Cần có các cơ chế kiểm tra định kỳ để đảm bảo hệ thống hoạt động hiệu quả và đáp ứng các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc.

Lợi ích của việc áp dụng TCVN 12850:2019:

  • Tăng cường niềm tin của người tiêu dùng: Khi người tiêu dùng có thể dễ dàng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, họ sẽ tin tưởng hơn vào chất lượng và tính minh bạch của sản phẩm.
  • Nâng cao hiệu quả quản lý: Các tổ chức có thể kiểm soát, quản lý và tối ưu hóa chuỗi cung ứng một cách hiệu quả hơn.
  • Phù hợp với yêu cầu quốc tế: Các doanh nghiệp sẽ dễ dàng đáp ứng các yêu cầu về truy xuất nguồn gốc khi tham gia thị trường quốc tế.

TCVN 12850:2019 nêu rõ, hệ thống truy xuất nguồn gốc bao gồm hoạt động định danh sản phẩm, thu thập và lưu trữ thông tin về trạng thái của sản phẩm theo thời gian, địa điểm nhằm quản lý thông tin về chất lượng và an toàn thực phẩm.

Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, truy xuất nguồn gốc ngày càng khẳng định vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội. Trong đó, truy xuất nguồn gốc là khả năng xác định được một đơn vị sản phẩm qua từng công đoạn theo thời gian trong toàn bộ chuỗi cung ứng.

Hệ thống truy xuất nguồn gốc bao gồm hoạt động định danh sản phẩm, thu thập và lưu trữ thông tin về trạng thái của sản phẩm theo thời gian, địa điểm nhằm quản lý thông tin về chất lượng và an toàn thực phẩm. Việc xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc hiệu quả là biện pháp hữu hiệu giúp doanh nghiệp, tổ chức quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý chất lượng và an toàn sản phẩm; quản lý mối quan hệ tương tác trong nội bộ cũng như với các bên tham gia trong chuỗi cung ứng, minh bạch thông tin và nâng cao uy tín doanh nghiệp.

Theo đó, tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12850:2019 về Truy xuất nguồn gốc – Yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc được xây dựng dựa trên cơ sở tham khảo Tiêu chuẩn truy xuất nguồn gốc GS1 (GS1 Global traceability Standard (Ver 2.0)). TCVN 12850:2019 do nhóm công tác về Truy xuất nguồn gốc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Về phạm vi áp dụng, tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu chung đối với hệ thống truy xuất nguồn gốc trong một tổ chức cũng như toàn bộ chuỗi cung ứng, được áp dụng cho tất cả các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, không phân biệt quy mô của tổ chức, chuỗi cung ứng. Đồng thời, tiêu chuẩn này được áp dụng đồng thời với các tiêu chuẩn quốc gia về truy xuất nguồn gốc cho từng lĩnh vực, sản phẩm.

TCVN 12850:2019 nêu rõ, hệ thống truy xuất nguồn gốc phải đảm bảo 4 nguyên tắc sau:

Thứ nhất là nguyên tắc một bước trước – một bước sau, nghĩa là bảo đảm khả năng giám sát, nhận diện được công đoạn sản xuất, kinh doanh trước và công đoạn sản xuất, kinh doanh tiếp theo trong quá trình sản xuất, kinh doanh đối với một sản phẩm, hàng hóa.

Thứ hai là nguyên tắc sẵn có của phần tử dữ liệu chính, nghĩa là các phần tử dữ liệu chính phải được thu thập, lưu trữ và cập nhật kịp thời trong báo cáo chi tiết về các sự kiện quan trọng trong quá trình sản xuất và chuỗi cung ứng.

Thứ ba là nguyên tắc minh bạch, nghĩa là hệ thống truy xuất nguồn gốc phải đạt yêu cầu về tính minh bạch tối thiểu bằng cách sử dụng dữ liệu tĩnh về khách hàng, bên cung ứng, sản phẩm và các điều kiện sản xuất.

Thứ tư là nguyên tắc tham gia đầy đủ các bên truy xuất nguồn gốc, nghĩa là hệ thống truy xuất nguồn gốc phải có sự tham gia đầy đủ của các bên truy xuất nguồn gốc của tổ chức.

Bên tham gia truy xuất trong hệ thống có thể gồm: Bộ phận quản lý chất lượng và an toàn; Bộ phận pháp chế liên quan đến các yêu cầu của pháp lý và tổ chức; Bộ phận quan hệ khách hàng mà cần chia sẻ thông tin liên quan; Bộ phận được giao nhiệm vụ chống giả, bảo mật chuỗi cung ứng hoặc bảo vệ thương hiệu; Bộ phận chịu trách nhiệm xã hội chuyên về các vấn đề đạo đức và môi trường; Bộ phận quản lý vòng đời sản phẩm; Bộ phận chịu trách nhiệm vận tải và logistics; Bộ phận quản lý và phát triển hệ thống.

Cũng theo TCVN 12850:2019, về yêu cầu phạm vi hệ thống truy xuất nguồn gốc, tổ chức phải xác định phạm vi của hệ thống truy xuất nguồn gốc, bao gồm: Số bước trước – sau mà chuỗi cung ứng của tổ chức cần phải chia sẻ dữ liệu; Số các bên truy xuất nguồn gốc tham gia trong tổ chức hoặc chuỗi cung ứng mà tổ chức cần tương tác trực tiếp; Các thành phần chính, bao bì và các nguyên liệu gián tiếp mà tổ chức cần theo dõi; Nhu cầu tích hợp chia sẻ dữ liệu với người dùng cuối của hệ thống.

Để lại bình luận